Thứ Sáu, 14 tháng 8, 2015

Rập Raglan free cho size 92cm - 170cm

Một ngày nào đó bạn muốn may cho cả gia đình chiếc áo như thế này

Free pattern 92-128 cm 92-128cm
Free pattern 134 - 170 cm Tải về

Các thông số theo từng kích thước số đo và hướng dẫn may từng bước ở đây nhé: XEM NGAY NÀO

Chúc bạn và gia đình có áo đồng phục ấm áp vào mùa thu đông đang đến.


Chủ Nhật, 9 tháng 8, 2015

Cách đọc kí tự và dấu trong Tiếng Anh

Các kí tự tiếng Anh trong lời nhắn điện thoại:
- Dấu “/” được đọc là slash hoặc stroke. Với các số trước dấu / có từ ba chữ số trở lên, đọc từng số một và đọc bình thường cho số sau dấu /.

Ví dụ: 36/59 được đọc là Thirty six slash fifty nine hoặc Thirty six stroke fifty nine.

173/34 được đọc là One seven three slash thirty four.

- Dấu “-” được đọc là to.

Ví dụ: 15/1-4 Link Bldg được đọc là Fifteen slash one to four Link Building

- Số “0” được đọc là oh hoặc zero.

Ví dụ: 2486509 được đọc là Two four eight six five oh (zero) nine.

- Hai số điện thoại giống nhau liền nhau đọc là double, ba số giống liền nhau thì đọc riêng một số đầu, rồi đọc double.

Ví dụ: 2486609 được đọc là Two four eight double six oh (zero) nine.

2457779 được đọc là Two four five seven double five nine.

- Khi số điện thoại có số máy phụ, đọc từ extension trước số máy phụ.

Ví dụ: 2563355 EXT 25 được đọc là Two five six double three double five extension twenty five.

Các kí tự tiếng Anh trong email:
Kí hiệu “@” được đọc là at
Kí hiệu “$” được đọc là dollar, đơn vị tiền tệ của Mỹ
Kí hiệu “£” được đọc là pound, , đơn vị tiền tệ của Anh
Kí hiệu “%” được đọc là percent, phần trăm
Kí hiệu “&” được đọc là ampersand, được hiểu là và, thêm vào
Kí hiệu “*” được đọc là asterisk, dấu sao dùng để nhấn mạnh hoặc bổ sung ý ở trên.
Kí hiệu “!” được đọc là exclamation mark, dấu chấm than
Kí hiệu “()” được đọc là parentheses, dấu ngoặc đơn
Kí hiệu “–” được đọc là hyphen, dấu nối trong từ ghép
Kí hiệu “_” được đọc là  underscore, understroke, dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh
Kí hiệu “:” được đọc là colon, dấu hai chấm
Kí hiệu “,” được đọc là comma, dấu phẩy
Kí hiệu “…” được đọc là ellipses, dấu ba chấm
Kí hiệu “.” được đọc là full stop/period/dot, dấu chấm
Kí hiệu “?” được đọc là question mark, dấu hỏi chấm
Kí hiệu “” được đọc là quotation marks (trong tiếng Anh-Mỹ), inverted comma (trong tiếng Anh-Anh), dấu ngoặc kép, dấu nháy.
Kí hiệu “;” được đọc là semicolon, dấu chấm phẩy
Kí hiệu “™” được đọc là trademark, thương hiệu đã được đăng kí bản quyền độc quyền.
Kí hiệu “®” được đọc là registered, sản phẩm của thương hiệu đã được đăng kí bản quyền.
Kí hiệu “CC” là viết tắt của cụm từ carbon copy, được hiểu như việc gửi thêm một bản sao tới các email khác và có hiển thị email đó.

Kí hiệu “BCC” là viết tắt của cụm từ blind carbon copy, gửi bản sao tới các email khác nhưng không hiển thị email đó.

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2015

Mẹ tôi!

Lúc tôi còn nhỏ:

  • Tôi hay bị mẹ mắng và mẹ hay bênh anh tôi hơn là tôi. Tôi luôn cảm thấy cuộc đời bất công và tôi giống như một đứa con nuôi của mẹ, một đứa con mà như mẹ nói là mẹ "nhặt được ở đống than". Đã có lúc tôi tưởng thế thật
  • Tôi chẳng bao giờ được mẹ khen hay khích lệ dù tôi có đạt một số thành tích nho nhỏ trong học tập
  • Mẹ chẳng bao giờ đưa tôi đi học hay đứng chờ đón tôi ở cổng trường như bao bạn khác
  • Mẹ chẳng bao giờ an ủi tôi khi tôi buồn
--> Giờ tôi hiểu thêm rằng ngày xưa khó khăn quá, mẹ phải lo cho anh em chúng tôi ăn học bằng cách làm thêm đủ thứ việc trên trời dưới bể, còn đâu mà lo giải pháp tinh thần cho con nữa.
Mẹ làm thêm biết bao nhiêu nghề, chẳng nghề nào là nhẹ nhàng cả: đi buôn đồng, chăn nuôi lợn, may gia công, đi bốc dỡ gạch thuê,...tất cả chỉ nhằm cho anh em chúng tôi có miếng cơm no đủ, được đi học bằng bạn bằng bè.
Ngày ấy trẻ con quá, có hiểu hết đâu, chỉ thấy bạn bè có cái nọ cái kia rực rỡ đẹp đẽ là thèm thuồng và mơ ước thôi.

Khi con cái lớn khôn thành người, những tưởng mẹ được an nhàn hơn bù lại quãng thời gian khốn khó khi trẻ. Nhưng:
  • Bố tôi mất được 49 ngày thì mẹ nhập viện cấp cứu. Và rồi sau đó là chạy thận - căn bệnh kéo sức khỏe của mẹ sụp xuống, phải gắn liền cuộc đời với bệnh viện và cỗ máy chạy thận nhân tạo
  • Trên cánh tay mẹ giờ là lồi lõm vết kim đâm - nhìn giống như một thân cây già nua khô cằn gồ lên những cái mấu gồ ghề. Bàn tay mẹ xương xầu với lớp da mỏng manh như tờ giấy. Mỗi khi mẹ chạy thận xong thì phải mất hơn một ngày sau thì mẹ mới có thể gỡ miếng gạc ra khỏi ta và máu mới thôi rớm chảy. Những bữa cơm của mẹ cũng không còn khái niệm ngon miệng nữa mà đi kèm với những trận nôn thốc nôn tháo. Không kể ăn vào bao nhiêu cũng đâu có ngấm vào người. Mẹ cứ ngày một gày đi
Và tôi giờ đang làm mẹ mà mỗi ngày mẹ tôi vẫn đang phải trông con hộ tôi rồi cơm nước hộ tôi. Thuê 2 lần giúp việc vẫn chưa có người nào gắn bó được lâu để rồi đứa con 31 tuổi này vẫn là gánh nặng của mẹ với những đứa con của nó - cháu của mẹ.

Cuộc đời, có những người chẳng hiểu được bệnh của mẹ - có những người thiếu sự cảm thông và tình thương với người khác vẫn nói rằng mẹ tôi thế nọ thế kia. Tôi buồn vì không thể bảo vệ mẹ. Tôi buồn vì mình không giỏi giang giàu có để có thể đem đến cho mẹ niềm hạnh phúc mà vẫn là những nỗi buồn có tên nặng trĩu. Suốt cuộc đời mẹ chỉ vì con - vì cháu và mẹ khổ.

Tôi thương mẹ thật nhiều - thật nhiều..........và tôi thấy giờ đây tôi giống mẹ - tôi học được ở mẹ đức tính cần cù - gom góp dành dụm cho gia đình. Tôi không ngại ngần bất cứ công việc gì miễn là lao động chân chính tạo ra thu nhập cho gia đình bớt khó khăn.
Tôi giống mẹ nhiều điểm mà tôi đã nhận ra rằng mình ước gì mình giỏi như mẹ, đảm đang như mẹ....và có đức hi sinh như mẹ

Và tôi chưa một lần nói thẳng với mẹ được rằng: Con yêu mẹ rất nhiều.
Mẹ cố gắng sống khỏe với con thật lâu mẹ nhé. Con sẽ vượt qua khó khăn để mẹ không phải nặng nhọc giúp con như thế này nữa. Con sẽ cố gắng mẹ ạ!


Thứ Năm, 6 tháng 8, 2015

CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRONG NGÀNH GIÁO DỤC (St)


B
bài học: lesson, unit
bài tập: exercise; task, activity
bài tập về nhà: homework; home assignment
báo cáo khoa học: research report, paper, article
bảng điểm: academic transcript, grading schedule, results certificate
bằng, chứng chỉ: certificate, completion/graduation certificate
bằng cấp: qualification
bệnh thành tích: credit mania, credit-driven practice
biên soạn (giáo trình): write, develop
bỏ học: drop out (of school), học sinh bỏ học: drop-outs
bộ giáo dục: ministry of education
bộ môn: subject group, subject section
C
cao đẳng: 3-year college
chấm bài, chấm thi: mark; score
chương trình (chi tiết): syllabus (pl. syllabuses)
chương trình (khung): curriculum (pl. curricula)
chấm điểm: mark, score
chủ nhiệm bộ môn (trưởng bộ môn): subject head
chủ điểm: theme
chủ đề: topic
công nghệ: technology
D-Đ
dạy thêm, học thêm: tutorial
đào tạo: train, training
đào tạo giáo viên: teacher training
đào tạo từ xa: distance education
đào tạo nghề: vocational training
đánh giá: evaluation, measurement
điểm, điểm số: mark, score, grade
điều hành lớp học: class management
điểm trung bình: pass
điểm khá: credit
điểm giỏi: distinction
điểm xuất sắc: high distinction
đơn xin nghỉ (học, dạy): request for leave (of absence)
đại học: university, college, undergraduate
đạo văn: plagiarize, plagiarism
địa lý: georgaphy
đồ dùng dạy học: teaching aids
đỗ: pass (an exam)
dự giờ: class observation
dự thi: take, sit an exam
G
giáo cụ trực quan: realia
giáo dục công dân: civil education, civics
giáo dục thường xuyên: continuing education
giáo trình điện tử: course ware
giáo trình: course book, textbook, teaching materials
giáo viên chủ nhiệm: class head teacher
giáo viên dạy thêm: tutor
giáo viên thỉnh giảng: visiting lecturer/ teacher
giáo viên đứng lớp: classroom teacher
giáo án: lesson plan
giấy chứng sinh: birth certificate
H
hạnh kiểm: conduct
hiệu trưởng: president, rector (cđ-đh); principal, school head, headmaster or headmistress (pt)
học bạ: school records, academic records; school record book
học liệu: materials
học lực: performance
học kỳ: term (Br); semester (Am)
hội thảo giáo viên: teacher training workshop, conference
K
khoa học tự nhiên (môn học): science (pl. sciences)
khuôn viên trường: campus
kiểm tra: test, testing
kiểm định chất lượng: accredit, accreditation
kém (xếp loại hs): poor performance
ký túc xá: dormitory (dorm, Am); hall of residence (Br)
kỹ năng: skill
L
lễ tốt nghiệp: graduation ceremony
lễ phát bằng: certificate presentation
M
mầm non: nursery school
mẫu giáo: kindergarten, pre-school
N
nghiên cứu khoa học: research, research work
nghỉ giải lao (giữa giờ): break; recess
nghỉ hè: summer vacation
ngoại khóa: extra curriculum
nhập học: enroll, enrollment; số lượng học sinh nhập học: enrollment
P
phát triển chuyên môn: professional development
phòng giáo dục: district department of education
phòng nghỉ giáo viên: (teaching) staff room
phòng đào tạo: department of studies
phòng truyền thống: hall of fame
phương pháp lấy người học làm trung tâm: learner-centered, learner-centeredness
Q
quay cóp (trong phòng thi): cheating (in exams)
quản lý học sinh: student management
S
sau đại học: post graduate
soạn bài (việc làm của giáo viên): prepare for a class/lesson, lesson preparation
sách giáo khoa: textbook
sân trường: school-yard
sở giáo dục: provincial department of education
T
thạc sĩ: master
thanh tra giáo dục: education inspector
theo nhóm: groupwork
thể dục: physical education
thi học sinh giỏi: best students' contest
thi tuyển sinh đại học, cao đẳng: university/college entrance exam
thi tốt nghiệp THPT: high school graduation exam
thi tốt nghiệp: final exam
thi trắc nghiệm: objective test
thi tự luận: subjective test
thí sinh: candidate
thực hành: practice, hands-on practice
thực tập (của giáo viên): practicum
tích hợp: integrated, integration
tiến sĩ: Ph.D. (doctor of philosophy), doctor
tiết học: class, class hour, contact hour
tiểu học: primary, elementary (school); primary education
trung học cơ sở: lower secondary school, middle school, junior high school
trung học phổ thông: upper-secondary school, high school, secondary education
trường bán trú: day school
trường công lập: state school/ college/ university
trường nội trú: boarding school
trường tư thục: private school/ college/ university
trưởng phòng đào tạo: director of studies
trượt: fail (an exam)
tự chọn: optional
tự chọn bắt buộc: elective
X
xã hội hóa giáo dục: socialization of education

Tên các món ăn Việt Nam bằng tiếng anh (Vietnamese Food in English)

Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sticky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water

1. Fish cooked with fishsauce bowl: cá kho tộ
2. Chicken fried with citronella: Gà xào(chiên) sả ớt
3. Shrimp cooked with caramel: Tôm kho Tàu
4. Tender beef fried with bitter melon:Bò xào khổ qua
5. Sweet and sour pork ribs: Sườn xào chua ngọt
6. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
7. Tortoise steam with citronella: Rùa hầm sả
8. Swamp-eel in salad: Gỏi lươn
9. Blood pudding: tiết canh
10. Crab boiled in beer: cua luộc bia
11. Crab fried with tamarind: cua rang me
12. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
13. Beef seasoned with chili oil and broiled: Bò nướng sa tế
14. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
15. Shrimp floured and fried: Tôm lăn bột
16. Chinese sausage: lạp xưởng
17. Pan cake: bánh xèo
18. Water-buffalo flesh in fermented cold rice: trâu hấp mẻ
19. Salted egg-plant: cà pháo muối
20. Shrimp pasty: mắm tôm
21. Pickles: dưa chua
22. Soya cheese: chao

rau củ

basil rau quế
lemon grass cây xả
thai basil húng quế
coriander rau ngò,ngò rí
peppermint húng cây,rau bạc hà
spearmint húng lủi
houttnynia cordata giấp cá/diếp cá
perilla tía tô
dill thì là
custard apple bình bát
langsat bòn bon
canistel trái trứng gà
chayote su su
eggplant cà,cà tím
daikon củ cải trắng
water spinach rau muống
bitter melon hủ qua

Bánh mì : tiếng Anh có -> bread
Nước mắm : tiếng Anh không có -> nuoc mam .
Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau:
Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sticky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
Nước mắm : Fish sauce
Nước tương : Soya sauce
Lẩu : Hot pot
Chả giò : egg rolls
Gỏi cuốn : spring rolls
Bánh bao : dim-sum
Chè : sweet soup

Dưa(muối): salted vegetables
Dưa cải: Cabbage pickles
Dưa hành: onion pickles
Dưa góp: vegetables pickles
cà muối: pickled egg plants
Muối vừng: roasted sesame and salt
Ruốc bông: salted shredded pork

1. TÊN CÁC LOẠI RAU VÀ QUẢ
1. lettuce: rau diếp
2. cabbage: bắp cải
3. potato: khoai tây
4. tomato: cà chua
5. carrot: cà rốt
6. bean: đậu đũa
7. pea: đậu hạt
8. apple: táo
9. banana: chuối
10. orange: cam
11. tangerine: quýt
12. pineapple: dứa
13. plum: mận
14. peach: đào
15. cucumber: dưa chuột
16. lemon: chanh
17. melon: dưa hấu
18. grape:nho
19. onion: hành
20. garlic: tỏi

2. TÊN CÁC LOẠI THỨC ĂN
1. bread: bánh mì
2. rice: cơm
3. cheese: pho mát
4. butter: bơ
5. biscuit: bánh quy
6. sandwich: bánh san-guýt
7. pizza: bánh pi-za
8. hamburger: bánh hăm pơ gơ
9. noodle: phở, mì
10. meat: thịt
11. chicken: thịt gà
12. fish: cá
13. beef: thịt bò
14. pork: thịt lợn
15. egg: trứng
16. ice-cream: kem
17. chewing-gum: kẹo cao su
18. sausage: nước xốt, nước canh
19. chocolate: sô cô la
20. bacon: heo muối xông khói
21. cookies: bánh quy
22. cake: bánh ngọt
– Celery : cần tây.
– Leek : tỏi tây.
– Cucumber : dưa chuột, dưa leo.
– Lemon : chanh ngoại vỏ vàng
– Lime : chanh Việt Nam vỏ xanh.
– Spinach : rau bó xôi.
– Spring onion : hành lá.
– Broccoli : bông cải xanh.
– Cauliflower : bông cải trắng.
– Cabbage : bắp cải.
Bánh xèo : Pancake
Bún thang: Hot rice noodle soup
Bún ốc: Snail rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cà(muối):(Salted) aubergine
Cháo hoa: Rice gruel
Dưa góp: Salted vegetables Pickles
Đậu phụ: Soya cheese
Măng: Bamboo sprout
Miến(gà): Soya noodles (with chicken)
Miến lươn Eel soya noodles
Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
Mực nướng: Grilled cuttle-fish
Rau muống: Bindweed
Rau dền: Amaranth
Rau cần: Cêlery
Riêu cua: Fresh-water crab soup
Xu hào: Kohlrabi
Vú sữa : star apple
Lý : Rose apple
Trái điều: Malay apple
Sầu riêng : durian
bòng bong: duku/langsat (tuy theo trai lon hoac nho)
nhãn : longan
chôm chôm: rambutan
mận : water apple, wax jampu (tuy theo trai lon hoac nho)
Bưỏi: grapefruit, pomelo
seri: indian chery, acerola chery, barbados chery cóc: ambarella
mơ: appricot
mẵng cầu (na): cherimoya, custard apple, sweetsop
trái hồng đà lạt: persimon
sa po chê: sapodilla
trái chận: noni fruit
tầm ruộcc: goosebery
mang cau: soursop
dưa tây: granadilla
lạc tiên: passion fruit
dưa gang: Indian cream cobra melon
trái tắc: kumquat
khe tau: bilimbi
mít: jakfruit
lựu: pomegranate
khế: cabrambola
me: tamarind
thanh long : dragon fruit
táo tàu: jujube
mít tố nữ: marang
măng cụt: mangosteen

Nguồn: sưu tầm

Những chiếc gối chỉ dành cho bé yêu của bạn

Tính mình hay tỉ mẩn lọ mọ làm nọ làm kia

Dưới đây là những mẫu gối mình đã làm cho bạn bè, người thân để dành tặng cho các bé yêu.

Cùng chăm lo cho giấc ngủ của con với những chiếc gối êm ái mang tên con và nhân vật hoạt hình mà con yêu thích nhé ^^

Giá đương nhiên của nhà trồng được nên sẽ LUÔN LUÔN RẺ và CHẤT LƯỢNG










CONTACT CHUỐI TO BOOK

Một ngày có nắng ...

Phía dưới là lớp mây đen mịt mù che kín cả bầu trời, ông cảm thấy khó chịu bèn lách ngón tay vén nhẹ lớp mây kia ra rồi ông hé một con mắt sáng rực của mình nhìn xuống nhân gian.

Góc này thấy nhiều màu xanh đỏ thật vui mắt - màu sắc của những chiếc áo mưa trở nên thật rực rỡ trong màn mưa ảm đạm. Góc kia thấy nhiều ao nhỏ - vũng nước lớn xuất hiện, tất cả vẫn còn khá ướt át và bẩn thỉu. Góc khác là mấy cái nhà tí tí lợp lá ướt nhẹp lại phủ những bùn đất. Ông khẽ nheo con mắt và có đôi chút băn khoăn.

Để nhìn cho rõ hơn chút nữa, ông gạt bớt đám mù mịt xung quanh và nhướng tầm nhìn xa hơn, rộng hơn. Kia rồi, đó là những con người nhỏ bé của nhân gian đang nở trên môi nụ cười rạng rỡ vì những ngày  mưa gió bão bùng đã chấm dứt. Họ hân hoan mang quần áo, chăn màn ra phơi. Họ rộn rã lấy nước gội rửa bùn đất để làm sạch ngôi nhà bao hôm bẩn vì mưa gió. Cảnh vật đã rõ rệt và tươi sáng hơn rất nhiều. Đây đó trẻ con đã có thể chạy ùa ra khỏi nhà, túm năm tụm ba chơi đùa nhảy nhót.

Rõ ràng ông thấy thật nhiều niềm vui rạng rỡ ở dưới kia. Ông giật mình nhớ ra ông ngủ quên cả chục ngày nay rồi. Mọi người đang mong mỏi ông lắm đây. Ông choàng tỉnh hẳn và đuổi hẳn lũ mây đu bám quanh người và nở nụ cười lan tỏa ánh nắng vàng chói chang xuống khắp nhân gian. Sức sống mới như trở lại rồi.

Chào Ông Mặt Trời - Chào Ngày rực rỡ và tạm biệt những cơn mưa cùng giông bão nhé!! Chuẩn bị đi chơi thôi!

Nụ cười của Kìu chính là ánh nắng của mẹ chứ đâu ^^

Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2015

Best reviews hunter ^^

Cũng đã gần 8 năm từ ngày Chuối bén duyên với nghề du lịch. Cũng cảm thấy đó là một quãng thời gian tạm gọi là dài. Với tính cách của mình thì dù khi mình làm hướng dẫn viên hay làm nhân viên văn phòng thì mình vẫn luôn cố gắng hết mình và làm việc với trách nhiệm cao nhất trong công việc. Tuy rằng mình chỉ làm ở những công ty tư nhân nho nhỏ nên viễn cảnh thăng tiến trong công việc có lẽ chẳng bao giờ xảy ra. Liệu có phải là cái gì đó đáng buồn không?

Thực tế Chuối chẳng bao giờ buồn đâu vì mình cảm thấy mình có sự đam mê với công việc này. Mình có cơ hội được gặp gỡ các bạn khách nước ngoài, giao tiếp bằng tiếng Anh - thứ ngôn ngữ mình có đam mê mà không có cơ hội học thật sâu thật cao siêu như mình mơ ước.
Và đương nhiên điều tuyệt vời nhất khi sự nỗ lực cố gắng trong công việc của mình được ghi nhận phải không nào?


Hôm nay mình thật vui vì được công ty trao tặng phần thưởng cho "Best reviews hunter"

Những nỗ lực chăm khách từng ngày để khách có được chuyến du lịch tốt đẹp ở Việt Nam rồi khi về nhà khách viết cho mình những review 5* đã mang lại những cảm giác hài lòng và có phần tự hào về công việc của mình đang làm. Và vui hơn nữa là công ty cùng đồng nghiệp ghi nhận những nỗ lực ấy. Như thế đã có chút gọi là thành công trong công việc rồi nhỉ?

Gọi là thành công thì nghe hơi to tát nhưng hôm nay thực sự là một ngày vui ^^

Mình hi vọng sẽ mãi giữ được nhiệt huyết trong công việc như vậy đến một ngày cái duyên với nghề chấm dứt.

Duyên của mình ngắn hay dài nhỉ? Để thời gian trả lời giùm nha!!

Chuẩn bị gì cho nhà mới??

Mấy bữa nay thông tin sắp được nhận nhà mới cứ râm ran cả lên
Bạn Chuối thấy trong lòng cũng khá hào hứng vì sau 12 năm đi ở trọ đất Hà Nội này thì bạn cũng đã có thể yên tâm có chỗ trú nắng trú mưa mà không lo chủ nhà đuổi rồi.

Câu hỏi đặt ra trong đầu bạn Chuối là: Mình phải sắm cái gì với một số tiền có hạn đây?

Hỏi anh Gúc thì biết bao nhiêu là đáp án long lanh với những căn hộ được thiết kế thật là đa năng và sang trọng khiến cho bạn Chuối càng thêm phần băn khoăn quá.
Ước muốn của bạn Chuối là có căn nhà của riêng bạn rồi bạn thích trang trí bày biện gì theo ý thích thì làm. Cơ mà thực sự bây giờ thì những thứ theo ý thích của mình thôi cũng đắt đỏ lắm đấy ^^

Bạn Chuối thích một số thứ như: Nhà phải có cái sàn gỗ để 2 bạn Khoai - Kìu tha hồ lê la vẫn sạch sẽ, nhà phải có bộ sofa để mỗi chiều đi làm về bạn còn duỗi cẳng nằm đọc sách hoặc xem tivi, nhà phải có nơi kê máy khâu cho bạn thỏa sức ngồi hí hoáy làm đồ chơi, may quần áo cho con, nhà phải có cái WC có bồn tắm để mùa đông thì ngâm mình nước nóng và mùa hè thì tắm nước mát cho giải nhiệt....ôi chà chà là muốn nhiều thứ

Và thực tế là cái ngôi nhà mới của bạn Chuối nằm trên tít tầng 29 của chung cư HH và diện tích thì cũng khiêm tốn. Bạn thích thì nhiều nhưng bạn chưa có điều kiện để nhích hết

Nên: bạn Chuối mới tạm sắm cho mình một bộ vỏ gối thật dễ thương (trong khi bộ sofa để đặt gối vẫn chưa có dung nhan), hihi


Trông thế này đã có tí đáng yêu nào chưa nhỉ?

Chắc là căn nhà mới của bạn Chuối sẽ lộng lẫy đáng kể và chắc chắn là vui mắt vì lắm màu sắc vui nhộn thế cơ mà

Thôi thì cái phần to tát là sắp xếp đồ đạc bạn Chuối nhường cho chồng thôi. Còn bạn cứ tí tởn với những dự án nho nhỏ của mình là được rồi phải không nào??