Thứ Tư, 26 tháng 8, 2015

Chuyện người dưng

Người dưng 1 (đi làm về): Anh ơi, sao em đau đầu quá, cũng hơi đau bụng nữa
Người dưng 2: Em lúc nào chẳng kêu đau đầu
Người dưng 1: trong lòng quá chán mới chốt lại: Thế người ta mới bảo đừng có lấy người yêu làm chồng vì lúc không là người yêu nữa thì chẳng còn quan tâm gì đến nhau đâu

Người dưng 2: Em ơi ra ăn cơm
Người dưng 1: Em mệt
Người dưng 2: Chờ một lúc ko thấy ai ra ăn cơm lại gọi vào "Thế có ăn cơm không?"
Người dưng 1: Đành bò dậy ra ăn cơm. Nuốt cơm không có ngon.

Người dưng 2 ở nhà trông con cả ngày. Người dưng 1 đi làm về được bàn giao con lại cho bế. Chờ ăn cơm xong (người dưng 1 vừa trông con vừa ăn) thì người dưng 2 lại phi ra bế con thay để người dưng 1 đi thực hiện nghĩa vụ tiếp theo là rửa bát. Ờ cứ như thể nếu người dưng 2 phải rửa bát thì thiệt thòi lắm chăng?
Người dưng 1 rửa bát dở chân tay thì con nó gào khóc đòi theo, trông thiệt là khổ cũng phải cố rửa cho xong. Rửa xong rồi lại vội vàng bế con.

Người dưng 1 vẫn đang đau đầu lắm, trộm nghĩ có khi nào đang bế con mà mình đứt mạch máu não lăn quay ra đất không?
Người dưng 1 lại nghĩ tiếp: À ừ thì là người dưng mà, tốt nhất tự thương lấy mình chứ mong gì ai thương. Ai mệt tự biết thân người đó. Đừng có mong gì người dưng 2 thương mình mà đỡ đần mình.
Người dưng 1 lại ước: giá như người dưng 2 chỉ cần bảo "Em mệt thì nghỉ đi để đó lát anh làm cho, đưa con anh bế cho mà nghỉ"...và đó chỉ là ước thôi.

Và rồi mỗi ngày với bao điều nhỏ nhặt diễn ra như thế...liệu người dưng 1 và người dưng 2 có hạnh phúc bên nhau nữa không?

Câu chuyện chưa có hồi kết và nghe cũng dở tệ nhưng mà tạm thời kết luận: Cũng cần sống ích kỉ, tự thương lấy chính mình trước khi mong đợi người khác thương lại. Đúng ko nhỉ?


Thứ Sáu, 21 tháng 8, 2015

Hướng dẫn tự làm Lạp xường

* Nguyên liệu: 
Khoảng 7 lạng thịt nạc vai, cắt hạt lựu: để riêng phần mỡ và nạc; 2 thìa cafe rượu mai quế lộ (cái này các bạn tự search công thức hoặc nếu ko có có thể hòa ngũ vị hương với rượu để nửa ngày là ok); đường, bột canh, hạt tiêu, mật ong, ruột non khoảng: 3 lạng

* Cách làm phần vỏ:
cắt hết phần mỡ ở cạnh ruột , lộn ngược ruột non ra rồi bóp cùng nước cốt chanh và muối, sau đó rửa thật sạch, lại bóp nước cốt chanh 2 lần nữa, lòng khi đó đã sạch. Lấy 2 cái đũa ăn cơm kẹp lòng lại tuốt mạnh tay, ko sợ rách lòng đâu nhé (cách này dễ nhất và nhanh nhất thì phải), tuốt đến khi ruột non còn lại là 1 lớp màng mỏng thì mới được, cạo xong rửa thật sạch, thổi lòng phồng lên rồi đem phơi 1 nắng sẽ thu được 1 ống như ống nhựa dai và trong suốt.
Mỡ cắt hạt lựu trộn 1 ít đường đem phơi nắng hoặc nếu trời ko nắng thì cho vào ngăn mát tủ lạnh để qua đêm.
* Cách làm phần ruột:
- Trộn thịt nạc và tất cả hỗn hợp nguyên liệu với nhau sau đó ướp khoảng 2-3 tiếng.
- Cho mỡ xắt hạt lựu đã sơ chế vào trộn đều
- Vỏ lòng lợn đã phơi khô 1 nắng cho vào bát thêm 1 chút rượu cho mềm ra
- Ướp xong nhồi thịt vào ruột, lấy chỉ thắt nút từng đoạn, lấy tăm xiên thủng lạp xưởng để khí và nước thừa ra hết!
- Đun sôi 1 ít nước, tắt bếp, đổ khoảng nửa bát rượu trắng vào, rồi trần lạp xưởng qua.
- Đem phơi nắng, nếu muốn ăn khô thì phơi 3,4 nắng, còn ko thì chỉ phơi 1,2 nắng thôi
- Ai thích ăn có mùi khói thì có thể đi xin bã mía về phơi khô, đốt lên xông khói cho xúc xích thì tuyệt cú mèo luôn./
- Phơi xong bảo quản ngăn đá .
- Đây là lạp xườn tươi chưa chín. Khi ăn có thể rán, nướng hoặc hấp tùy ý





Ảnh và công thức sưu tầm chị Thu Cooker

Thứ Năm, 20 tháng 8, 2015

Áo choàng có mũ



Rập MIỄN PHÍ và hướng dẫn may ở ĐÂY

Hi vọng mọi người có sản phẩm ưng ý

Hướng dẫn may áo kiểu kimono cho bé

Bạn có thể tải mẫu rập A4 để ghép và cắt tại ĐÂY

Tùy theo lứa tuổi của bé, bạn in theo tỉ lệ tương ứng như sau nhé:
Bé 0-3 tháng: in full 100%
Bé 3-6 tháng: 105%
Bé 6-12 tháng 110%
Bé 12-18 tháng 115%
Bé 18-24 tháng 120%
Bé 24-36 tháng 125%

Nếu bạn dùng vải dày thì nên in nhảy 1 size so với size gốc của bé nha

Rập đã bao gồm đường may. Hướng dẫn bạn tạm nhìn hình ảnh nhé, Mình lười dịch :))
Make ties: Cut 21-inch piece of single-fold bias tape. Open tape, fold in half, with right sides facing, and sew along crease parallel to fold. Trim close to stitching. With loop turner, turn inside out; press. Cut into three equal pieces. Lay main-garment piece flat, wrong side up, front toward you. Lift fabric at angled cut at the shoulder; pin two ties at dots, positioning as shown. Fold up sleeve hems by 3/8 inch twice, pin, and topstitch.
ft_kimono02.jpg
Lay front-flap piece wrong side up; fold left side in by 3/8 inch twice; pin and topstitch. Place front-flap piece on main-garment piece over the right sleeve, right sides facing; align angled shoulder edges, sandwiching in ends of ties, and pin. Stitch along angled edges with 3/8-inch seam allowance. Zigzag edges. Beneath angled shoulder, fold side edge of main garment under twice by 3/8 inch; topstitch to hem. Fold kimono in half along shoulders, right sides facing. Pin along sides and underside of sleeves. On left side (with garment front facing you) at dot under the arm, pin a 5-inch ribbon. Hand stitch another 5-inch ribbon at dot on edge of front flap. (These provide inner ties.) Sew along pinned edges with 3/8-inch seam allowance, catching tie. Zigzag edges. In curves under each arm, make 5 cuts in seam allowance without cutting through straight stitching. Hem kimono as sleeves were hemmed. Turn right side out.
ft_kimono03.jpg
Pin the third 7-inch tie at dot on angled edge of garment front, as shown. Cut 8-inch piece of bias tape. Open, pin to angled edge, right sides facing, starting at neck and aligning edges as shown; sew along top crease, catching tie. Fold tape over fabric edge, refold at crease, and hand stitch to wrong side of garment, sewing to end of tape. Press.
ft_kimono04.jpg
Trim away point of fabric extending beyond angled edge of front flap. Cut a 12-inch piece of bias tape, and use it to cover the raw edge of the neckline as you did the angled shoulder, turning ends of tape under to hem. Press.
ft_kimono05.jpg

Thứ Tư, 19 tháng 8, 2015

Khôn - Dại (trích giảng phật của thầy Thích Pháp Hòa)

Thiên hạ bàn tán cái Khôn cái Dại rất nhiều.
Có nhiều khi mình đi tới chỗ nào đó đông, mình muốn chứng tỏ mình Giỏi, mình muốn chứng tỏ mình Hay, mình thể hiện - biết đâu đó lại thành dở vì người ta biết hơn mình.
Người Khôn người ta không có nói, tới chỗ lạ người luôn luôn lùi một bước - để những người ở đó người ta làm sao thì mình làm vậy, có nhiều khi mình làm thậm chí còn làm sai.
Người mà lúc nào cũng nói "Cái này dễ mà, cái gì tui cũng biết" mà biết đâu tới lúc thì cái mình biết thậm chí dở hơn người khác.
Người Khôn thì im lặng nhưng không phải nguy hiểm mà không nói, mà là bởi không biết sự việc như thế nào thì nên lắng nghe. Cái gì biết tường tận hãy nên nói kẻo nói trật nói sai thành ra nói dại
Ví dụ như: "tôi nghe người ta nói..." nhưng khi mình nói lại là sai bởi mình nghe người ta nói mình không có kiểm chứng, mình đâu có biết sự thật như thế nào. Mình nên cẩn thận cái đó vì chứng tỏ mình khôn hóa ra mình dại
Chữ "Dại" nghĩa là chúng ta không rõ vấn đề, lúc nào nói lúc nào ngừng, lúc nào lên tiếng, lúc nào im lặng. Nên người xưa nói "Khôn cũng chết, Dại cũng chết, Biết là sống"
Chữ "Biết" theo người xưa là "Hiểu", theo nhà phật là "Khéo sống"
Biết mà không Khéo dễ chuốc thù gây oán: ví như có chuyện mình biết nhưng nói ra không hay thì mình không nói, nói ra không có lợi. Vì vậy Biết còn nghĩa là Biết có nên nói hay không chứ không phải chuyện gì cũng nói.

Khôn không có nghĩa là lấn át người khác, sống không có Đức

Trong câu chuyện có hai nhân vật
Sói với Cò bản chất khác nhau
Dại khôn khó định biết bao
Trong khôn có dại làm sao lọc lừa
Người chậm tiến thường khôn như Sói
Thích lợi mình ghét nói nghĩa nhân
Mấy khi phải quấy cân phân
Miễn ta được việc được phần ta thôi
Kẻ tiến hóa chỉ lo phục vụ
Giúp đỡ người ấp ủ tình thương
Chẳng màng tính toán đo lường
Không đặt điều kiện xem thường lợi riêng
Hãy kiểm thảo mình Cò hay Sói
Ráng lắng nghe tiếng nói lương tâm
Đắn đo tránh khỏi sai lầm
Nguyện thực hiện niềm vui trên con đường phụng sự


(Làm ko so ko tính mới là người tiến bộ, mới là người vô lượng, vô biên)

Thứ Ba, 18 tháng 8, 2015

Rập free: Chân váy bút chì

Bạn tải rập A4 tại đây nhé: CLICK HERE

Hình mẫu:


Từ từ khám phá thêm thật nhiều mẫu ở đây: http://www.craftsinstitute.com/making/projects/patterns-and-templates/red-riding-cape.aspx

Chủ Nhật, 16 tháng 8, 2015

Thanh lọc cơ thể = chanh & mật ong, giảm kg ^^



St: Vnexpress

Giai đoạnThời gian
Chế độ ăn
Lưu ý trong toàn quá trình thanh lọc
Chuẩn bị 11 tuần
- Giảm lượng mỗi bữa ăn.
- Ăn nhiều rau.
- Uống thêm nước.
-Ăn trái cây.
- Không ăn mặn.
- Không ăn ngọt nhiều.
- Tránh ăn tinh bột..
- Không nên uống sinh tố.
- Luôn mang theo bên mình chai nước.
Chuẩn bị 21 tuần
- Giảm bữa mỗi ngày.
- Giữ nguyên khẩu phần ăn đã giảm trong tuần đầu.
- Ăn nhiều rau.
- Uống thật nhiều nước.
- Khuyến khích vận động nhiều khi nhịn ăn hẳn.
- Ăn nhiều bí đao.
-Tránh xa nhà hàng, tiệc tùng.
Chuẩn bị 31 tuần
- Ngày ăn một bữa.
-Giữ nguyên lượng cho mỗi bữa.
-Ăn sáng bằng táo đỏ nguyên vỏ.
-Uống nhiều nước.
- Không thực hiện thanh lọc khi đau dạ dày, tim mạch, huyết áp.
Chuẩn bị 41 tuần
- Xen kẽ ngày nhịn ăn, ngày ăn một bữa.
- Chỉ ăn táo đỏ nguyên vỏ buổi sáng.
- Uống nhiều nước.
 
Thanh lọc5- 10 ngày
- Uống nước lọc liên tục khi thấy đói và khát, nên uống 3-4 lít nước mỗi ngày.
- Uống không quá 500 ml chanh mật ong không bỏ tép, chia ra cho 3 bữa.
-Uống đến khi đi đại tiện lại được, ra một chất nhờn sẫm màu.
 
Giai đoạn sau thanh lọc2-3 tuần
- Ăn nhẹ nhàng lại bằng bí đao luộc mềm, húp lấy nước.
- Sau đó, duy trì chế độ ăn cách nhật như giai đoạn chuẩn bị 4 là lý tưởng.
- Dừng ăn bữa tối.

Thứ Sáu, 14 tháng 8, 2015

Cookies nhé ^^

Vào web này lấy công thức cookies ngon tuyệt

http://chocolatechocolateandmore.com/50-cookie-recipes-fill-cookie-jar/

Còn lạc vào thế giới đồ chơi vải này chỉ muốn ngất luôn ở đó khỏi ra ^^ http://postila.ru/id2513483/myagkaya-igrushka

Rập Raglan free cho size 92cm - 170cm

Một ngày nào đó bạn muốn may cho cả gia đình chiếc áo như thế này

Free pattern 92-128 cm 92-128cm
Free pattern 134 - 170 cm Tải về

Các thông số theo từng kích thước số đo và hướng dẫn may từng bước ở đây nhé: XEM NGAY NÀO

Chúc bạn và gia đình có áo đồng phục ấm áp vào mùa thu đông đang đến.


Chủ Nhật, 9 tháng 8, 2015

Cách đọc kí tự và dấu trong Tiếng Anh

Các kí tự tiếng Anh trong lời nhắn điện thoại:
- Dấu “/” được đọc là slash hoặc stroke. Với các số trước dấu / có từ ba chữ số trở lên, đọc từng số một và đọc bình thường cho số sau dấu /.

Ví dụ: 36/59 được đọc là Thirty six slash fifty nine hoặc Thirty six stroke fifty nine.

173/34 được đọc là One seven three slash thirty four.

- Dấu “-” được đọc là to.

Ví dụ: 15/1-4 Link Bldg được đọc là Fifteen slash one to four Link Building

- Số “0” được đọc là oh hoặc zero.

Ví dụ: 2486509 được đọc là Two four eight six five oh (zero) nine.

- Hai số điện thoại giống nhau liền nhau đọc là double, ba số giống liền nhau thì đọc riêng một số đầu, rồi đọc double.

Ví dụ: 2486609 được đọc là Two four eight double six oh (zero) nine.

2457779 được đọc là Two four five seven double five nine.

- Khi số điện thoại có số máy phụ, đọc từ extension trước số máy phụ.

Ví dụ: 2563355 EXT 25 được đọc là Two five six double three double five extension twenty five.

Các kí tự tiếng Anh trong email:
Kí hiệu “@” được đọc là at
Kí hiệu “$” được đọc là dollar, đơn vị tiền tệ của Mỹ
Kí hiệu “£” được đọc là pound, , đơn vị tiền tệ của Anh
Kí hiệu “%” được đọc là percent, phần trăm
Kí hiệu “&” được đọc là ampersand, được hiểu là và, thêm vào
Kí hiệu “*” được đọc là asterisk, dấu sao dùng để nhấn mạnh hoặc bổ sung ý ở trên.
Kí hiệu “!” được đọc là exclamation mark, dấu chấm than
Kí hiệu “()” được đọc là parentheses, dấu ngoặc đơn
Kí hiệu “–” được đọc là hyphen, dấu nối trong từ ghép
Kí hiệu “_” được đọc là  underscore, understroke, dấu gạch dưới từ, ngữ dùng để nhấn mạnh
Kí hiệu “:” được đọc là colon, dấu hai chấm
Kí hiệu “,” được đọc là comma, dấu phẩy
Kí hiệu “…” được đọc là ellipses, dấu ba chấm
Kí hiệu “.” được đọc là full stop/period/dot, dấu chấm
Kí hiệu “?” được đọc là question mark, dấu hỏi chấm
Kí hiệu “” được đọc là quotation marks (trong tiếng Anh-Mỹ), inverted comma (trong tiếng Anh-Anh), dấu ngoặc kép, dấu nháy.
Kí hiệu “;” được đọc là semicolon, dấu chấm phẩy
Kí hiệu “™” được đọc là trademark, thương hiệu đã được đăng kí bản quyền độc quyền.
Kí hiệu “®” được đọc là registered, sản phẩm của thương hiệu đã được đăng kí bản quyền.
Kí hiệu “CC” là viết tắt của cụm từ carbon copy, được hiểu như việc gửi thêm một bản sao tới các email khác và có hiển thị email đó.

Kí hiệu “BCC” là viết tắt của cụm từ blind carbon copy, gửi bản sao tới các email khác nhưng không hiển thị email đó.

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2015

Mẹ tôi!

Lúc tôi còn nhỏ:

  • Tôi hay bị mẹ mắng và mẹ hay bênh anh tôi hơn là tôi. Tôi luôn cảm thấy cuộc đời bất công và tôi giống như một đứa con nuôi của mẹ, một đứa con mà như mẹ nói là mẹ "nhặt được ở đống than". Đã có lúc tôi tưởng thế thật
  • Tôi chẳng bao giờ được mẹ khen hay khích lệ dù tôi có đạt một số thành tích nho nhỏ trong học tập
  • Mẹ chẳng bao giờ đưa tôi đi học hay đứng chờ đón tôi ở cổng trường như bao bạn khác
  • Mẹ chẳng bao giờ an ủi tôi khi tôi buồn
--> Giờ tôi hiểu thêm rằng ngày xưa khó khăn quá, mẹ phải lo cho anh em chúng tôi ăn học bằng cách làm thêm đủ thứ việc trên trời dưới bể, còn đâu mà lo giải pháp tinh thần cho con nữa.
Mẹ làm thêm biết bao nhiêu nghề, chẳng nghề nào là nhẹ nhàng cả: đi buôn đồng, chăn nuôi lợn, may gia công, đi bốc dỡ gạch thuê,...tất cả chỉ nhằm cho anh em chúng tôi có miếng cơm no đủ, được đi học bằng bạn bằng bè.
Ngày ấy trẻ con quá, có hiểu hết đâu, chỉ thấy bạn bè có cái nọ cái kia rực rỡ đẹp đẽ là thèm thuồng và mơ ước thôi.

Khi con cái lớn khôn thành người, những tưởng mẹ được an nhàn hơn bù lại quãng thời gian khốn khó khi trẻ. Nhưng:
  • Bố tôi mất được 49 ngày thì mẹ nhập viện cấp cứu. Và rồi sau đó là chạy thận - căn bệnh kéo sức khỏe của mẹ sụp xuống, phải gắn liền cuộc đời với bệnh viện và cỗ máy chạy thận nhân tạo
  • Trên cánh tay mẹ giờ là lồi lõm vết kim đâm - nhìn giống như một thân cây già nua khô cằn gồ lên những cái mấu gồ ghề. Bàn tay mẹ xương xầu với lớp da mỏng manh như tờ giấy. Mỗi khi mẹ chạy thận xong thì phải mất hơn một ngày sau thì mẹ mới có thể gỡ miếng gạc ra khỏi ta và máu mới thôi rớm chảy. Những bữa cơm của mẹ cũng không còn khái niệm ngon miệng nữa mà đi kèm với những trận nôn thốc nôn tháo. Không kể ăn vào bao nhiêu cũng đâu có ngấm vào người. Mẹ cứ ngày một gày đi
Và tôi giờ đang làm mẹ mà mỗi ngày mẹ tôi vẫn đang phải trông con hộ tôi rồi cơm nước hộ tôi. Thuê 2 lần giúp việc vẫn chưa có người nào gắn bó được lâu để rồi đứa con 31 tuổi này vẫn là gánh nặng của mẹ với những đứa con của nó - cháu của mẹ.

Cuộc đời, có những người chẳng hiểu được bệnh của mẹ - có những người thiếu sự cảm thông và tình thương với người khác vẫn nói rằng mẹ tôi thế nọ thế kia. Tôi buồn vì không thể bảo vệ mẹ. Tôi buồn vì mình không giỏi giang giàu có để có thể đem đến cho mẹ niềm hạnh phúc mà vẫn là những nỗi buồn có tên nặng trĩu. Suốt cuộc đời mẹ chỉ vì con - vì cháu và mẹ khổ.

Tôi thương mẹ thật nhiều - thật nhiều..........và tôi thấy giờ đây tôi giống mẹ - tôi học được ở mẹ đức tính cần cù - gom góp dành dụm cho gia đình. Tôi không ngại ngần bất cứ công việc gì miễn là lao động chân chính tạo ra thu nhập cho gia đình bớt khó khăn.
Tôi giống mẹ nhiều điểm mà tôi đã nhận ra rằng mình ước gì mình giỏi như mẹ, đảm đang như mẹ....và có đức hi sinh như mẹ

Và tôi chưa một lần nói thẳng với mẹ được rằng: Con yêu mẹ rất nhiều.
Mẹ cố gắng sống khỏe với con thật lâu mẹ nhé. Con sẽ vượt qua khó khăn để mẹ không phải nặng nhọc giúp con như thế này nữa. Con sẽ cố gắng mẹ ạ!


Thứ Năm, 6 tháng 8, 2015

CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VỰNG TIẾNG ANH TRONG NGÀNH GIÁO DỤC (St)


B
bài học: lesson, unit
bài tập: exercise; task, activity
bài tập về nhà: homework; home assignment
báo cáo khoa học: research report, paper, article
bảng điểm: academic transcript, grading schedule, results certificate
bằng, chứng chỉ: certificate, completion/graduation certificate
bằng cấp: qualification
bệnh thành tích: credit mania, credit-driven practice
biên soạn (giáo trình): write, develop
bỏ học: drop out (of school), học sinh bỏ học: drop-outs
bộ giáo dục: ministry of education
bộ môn: subject group, subject section
C
cao đẳng: 3-year college
chấm bài, chấm thi: mark; score
chương trình (chi tiết): syllabus (pl. syllabuses)
chương trình (khung): curriculum (pl. curricula)
chấm điểm: mark, score
chủ nhiệm bộ môn (trưởng bộ môn): subject head
chủ điểm: theme
chủ đề: topic
công nghệ: technology
D-Đ
dạy thêm, học thêm: tutorial
đào tạo: train, training
đào tạo giáo viên: teacher training
đào tạo từ xa: distance education
đào tạo nghề: vocational training
đánh giá: evaluation, measurement
điểm, điểm số: mark, score, grade
điều hành lớp học: class management
điểm trung bình: pass
điểm khá: credit
điểm giỏi: distinction
điểm xuất sắc: high distinction
đơn xin nghỉ (học, dạy): request for leave (of absence)
đại học: university, college, undergraduate
đạo văn: plagiarize, plagiarism
địa lý: georgaphy
đồ dùng dạy học: teaching aids
đỗ: pass (an exam)
dự giờ: class observation
dự thi: take, sit an exam
G
giáo cụ trực quan: realia
giáo dục công dân: civil education, civics
giáo dục thường xuyên: continuing education
giáo trình điện tử: course ware
giáo trình: course book, textbook, teaching materials
giáo viên chủ nhiệm: class head teacher
giáo viên dạy thêm: tutor
giáo viên thỉnh giảng: visiting lecturer/ teacher
giáo viên đứng lớp: classroom teacher
giáo án: lesson plan
giấy chứng sinh: birth certificate
H
hạnh kiểm: conduct
hiệu trưởng: president, rector (cđ-đh); principal, school head, headmaster or headmistress (pt)
học bạ: school records, academic records; school record book
học liệu: materials
học lực: performance
học kỳ: term (Br); semester (Am)
hội thảo giáo viên: teacher training workshop, conference
K
khoa học tự nhiên (môn học): science (pl. sciences)
khuôn viên trường: campus
kiểm tra: test, testing
kiểm định chất lượng: accredit, accreditation
kém (xếp loại hs): poor performance
ký túc xá: dormitory (dorm, Am); hall of residence (Br)
kỹ năng: skill
L
lễ tốt nghiệp: graduation ceremony
lễ phát bằng: certificate presentation
M
mầm non: nursery school
mẫu giáo: kindergarten, pre-school
N
nghiên cứu khoa học: research, research work
nghỉ giải lao (giữa giờ): break; recess
nghỉ hè: summer vacation
ngoại khóa: extra curriculum
nhập học: enroll, enrollment; số lượng học sinh nhập học: enrollment
P
phát triển chuyên môn: professional development
phòng giáo dục: district department of education
phòng nghỉ giáo viên: (teaching) staff room
phòng đào tạo: department of studies
phòng truyền thống: hall of fame
phương pháp lấy người học làm trung tâm: learner-centered, learner-centeredness
Q
quay cóp (trong phòng thi): cheating (in exams)
quản lý học sinh: student management
S
sau đại học: post graduate
soạn bài (việc làm của giáo viên): prepare for a class/lesson, lesson preparation
sách giáo khoa: textbook
sân trường: school-yard
sở giáo dục: provincial department of education
T
thạc sĩ: master
thanh tra giáo dục: education inspector
theo nhóm: groupwork
thể dục: physical education
thi học sinh giỏi: best students' contest
thi tuyển sinh đại học, cao đẳng: university/college entrance exam
thi tốt nghiệp THPT: high school graduation exam
thi tốt nghiệp: final exam
thi trắc nghiệm: objective test
thi tự luận: subjective test
thí sinh: candidate
thực hành: practice, hands-on practice
thực tập (của giáo viên): practicum
tích hợp: integrated, integration
tiến sĩ: Ph.D. (doctor of philosophy), doctor
tiết học: class, class hour, contact hour
tiểu học: primary, elementary (school); primary education
trung học cơ sở: lower secondary school, middle school, junior high school
trung học phổ thông: upper-secondary school, high school, secondary education
trường bán trú: day school
trường công lập: state school/ college/ university
trường nội trú: boarding school
trường tư thục: private school/ college/ university
trưởng phòng đào tạo: director of studies
trượt: fail (an exam)
tự chọn: optional
tự chọn bắt buộc: elective
X
xã hội hóa giáo dục: socialization of education

Tên các món ăn Việt Nam bằng tiếng anh (Vietnamese Food in English)

Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sticky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water

1. Fish cooked with fishsauce bowl: cá kho tộ
2. Chicken fried with citronella: Gà xào(chiên) sả ớt
3. Shrimp cooked with caramel: Tôm kho Tàu
4. Tender beef fried with bitter melon:Bò xào khổ qua
5. Sweet and sour pork ribs: Sườn xào chua ngọt
6. Tortoise grilled on salt: Rùa rang muối
7. Tortoise steam with citronella: Rùa hầm sả
8. Swamp-eel in salad: Gỏi lươn
9. Blood pudding: tiết canh
10. Crab boiled in beer: cua luộc bia
11. Crab fried with tamarind: cua rang me
12. Beef soaked in boilinig vinegar: Bò nhúng giấm
13. Beef seasoned with chili oil and broiled: Bò nướng sa tế
14. Beef fried chopped steaks and chips: Bò lúc lắc khoai
15. Shrimp floured and fried: Tôm lăn bột
16. Chinese sausage: lạp xưởng
17. Pan cake: bánh xèo
18. Water-buffalo flesh in fermented cold rice: trâu hấp mẻ
19. Salted egg-plant: cà pháo muối
20. Shrimp pasty: mắm tôm
21. Pickles: dưa chua
22. Soya cheese: chao

rau củ

basil rau quế
lemon grass cây xả
thai basil húng quế
coriander rau ngò,ngò rí
peppermint húng cây,rau bạc hà
spearmint húng lủi
houttnynia cordata giấp cá/diếp cá
perilla tía tô
dill thì là
custard apple bình bát
langsat bòn bon
canistel trái trứng gà
chayote su su
eggplant cà,cà tím
daikon củ cải trắng
water spinach rau muống
bitter melon hủ qua

Bánh mì : tiếng Anh có -> bread
Nước mắm : tiếng Anh không có -> nuoc mam .
Tuy nhiên cũng có thể dịch ra tiếng Anh một số món ăn sau:
Bánh cuốn : stuffed pancake
Bánh dầy : round sticky rice cake
Bánh tráng : girdle-cake
Bánh tôm : shrimp in batter
Bánh cốm : young rice cake
Bánh trôi: stuffed sticky rice balls
Bánh đậu : soya cake
Bánh bao : steamed wheat flour cake
Bánh xèo : pancako
Bánh chưng : stuffed sticky rice cake
Bào ngư : Abalone
Bún : rice noodles
Bún ốc : Snail rice noodles
Bún bò : beef rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cá kho : Fish cooked with sauce
Chả : Pork-pie
Chả cá : Grilled fish
Bún cua : Crab rice noodles
Canh chua : Sweet and sour fish broth
Chè : Sweet gruel
Chè đậu xanh : Sweet green bean gruel
Đậu phụ : Soya cheese
Gỏi : Raw fish and vegetables
Lạp xưởng : Chinese sausage
Mắm : Sauce of macerated fish or shrimp
Miến gà : Soya noodles with chicken
Bạn củng có thể ghép các món với hình thức nấu sau :
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
Phở bò : Rice noodle soup with beef
Xôi : Steamed sticky rice
Thịt bò tái : Beef dipped in boiling water
Nước mắm : Fish sauce
Nước tương : Soya sauce
Lẩu : Hot pot
Chả giò : egg rolls
Gỏi cuốn : spring rolls
Bánh bao : dim-sum
Chè : sweet soup

Dưa(muối): salted vegetables
Dưa cải: Cabbage pickles
Dưa hành: onion pickles
Dưa góp: vegetables pickles
cà muối: pickled egg plants
Muối vừng: roasted sesame and salt
Ruốc bông: salted shredded pork

1. TÊN CÁC LOẠI RAU VÀ QUẢ
1. lettuce: rau diếp
2. cabbage: bắp cải
3. potato: khoai tây
4. tomato: cà chua
5. carrot: cà rốt
6. bean: đậu đũa
7. pea: đậu hạt
8. apple: táo
9. banana: chuối
10. orange: cam
11. tangerine: quýt
12. pineapple: dứa
13. plum: mận
14. peach: đào
15. cucumber: dưa chuột
16. lemon: chanh
17. melon: dưa hấu
18. grape:nho
19. onion: hành
20. garlic: tỏi

2. TÊN CÁC LOẠI THỨC ĂN
1. bread: bánh mì
2. rice: cơm
3. cheese: pho mát
4. butter: bơ
5. biscuit: bánh quy
6. sandwich: bánh san-guýt
7. pizza: bánh pi-za
8. hamburger: bánh hăm pơ gơ
9. noodle: phở, mì
10. meat: thịt
11. chicken: thịt gà
12. fish: cá
13. beef: thịt bò
14. pork: thịt lợn
15. egg: trứng
16. ice-cream: kem
17. chewing-gum: kẹo cao su
18. sausage: nước xốt, nước canh
19. chocolate: sô cô la
20. bacon: heo muối xông khói
21. cookies: bánh quy
22. cake: bánh ngọt
– Celery : cần tây.
– Leek : tỏi tây.
– Cucumber : dưa chuột, dưa leo.
– Lemon : chanh ngoại vỏ vàng
– Lime : chanh Việt Nam vỏ xanh.
– Spinach : rau bó xôi.
– Spring onion : hành lá.
– Broccoli : bông cải xanh.
– Cauliflower : bông cải trắng.
– Cabbage : bắp cải.
Bánh xèo : Pancake
Bún thang: Hot rice noodle soup
Bún ốc: Snail rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Cà(muối):(Salted) aubergine
Cháo hoa: Rice gruel
Dưa góp: Salted vegetables Pickles
Đậu phụ: Soya cheese
Măng: Bamboo sprout
Miến(gà): Soya noodles (with chicken)
Miến lươn Eel soya noodles
Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
Mực nướng: Grilled cuttle-fish
Rau muống: Bindweed
Rau dền: Amaranth
Rau cần: Cêlery
Riêu cua: Fresh-water crab soup
Xu hào: Kohlrabi
Vú sữa : star apple
Lý : Rose apple
Trái điều: Malay apple
Sầu riêng : durian
bòng bong: duku/langsat (tuy theo trai lon hoac nho)
nhãn : longan
chôm chôm: rambutan
mận : water apple, wax jampu (tuy theo trai lon hoac nho)
Bưỏi: grapefruit, pomelo
seri: indian chery, acerola chery, barbados chery cóc: ambarella
mơ: appricot
mẵng cầu (na): cherimoya, custard apple, sweetsop
trái hồng đà lạt: persimon
sa po chê: sapodilla
trái chận: noni fruit
tầm ruộcc: goosebery
mang cau: soursop
dưa tây: granadilla
lạc tiên: passion fruit
dưa gang: Indian cream cobra melon
trái tắc: kumquat
khe tau: bilimbi
mít: jakfruit
lựu: pomegranate
khế: cabrambola
me: tamarind
thanh long : dragon fruit
táo tàu: jujube
mít tố nữ: marang
măng cụt: mangosteen

Nguồn: sưu tầm

Những chiếc gối chỉ dành cho bé yêu của bạn

Tính mình hay tỉ mẩn lọ mọ làm nọ làm kia

Dưới đây là những mẫu gối mình đã làm cho bạn bè, người thân để dành tặng cho các bé yêu.

Cùng chăm lo cho giấc ngủ của con với những chiếc gối êm ái mang tên con và nhân vật hoạt hình mà con yêu thích nhé ^^

Giá đương nhiên của nhà trồng được nên sẽ LUÔN LUÔN RẺ và CHẤT LƯỢNG










CONTACT CHUỐI TO BOOK

Một ngày có nắng ...

Phía dưới là lớp mây đen mịt mù che kín cả bầu trời, ông cảm thấy khó chịu bèn lách ngón tay vén nhẹ lớp mây kia ra rồi ông hé một con mắt sáng rực của mình nhìn xuống nhân gian.

Góc này thấy nhiều màu xanh đỏ thật vui mắt - màu sắc của những chiếc áo mưa trở nên thật rực rỡ trong màn mưa ảm đạm. Góc kia thấy nhiều ao nhỏ - vũng nước lớn xuất hiện, tất cả vẫn còn khá ướt át và bẩn thỉu. Góc khác là mấy cái nhà tí tí lợp lá ướt nhẹp lại phủ những bùn đất. Ông khẽ nheo con mắt và có đôi chút băn khoăn.

Để nhìn cho rõ hơn chút nữa, ông gạt bớt đám mù mịt xung quanh và nhướng tầm nhìn xa hơn, rộng hơn. Kia rồi, đó là những con người nhỏ bé của nhân gian đang nở trên môi nụ cười rạng rỡ vì những ngày  mưa gió bão bùng đã chấm dứt. Họ hân hoan mang quần áo, chăn màn ra phơi. Họ rộn rã lấy nước gội rửa bùn đất để làm sạch ngôi nhà bao hôm bẩn vì mưa gió. Cảnh vật đã rõ rệt và tươi sáng hơn rất nhiều. Đây đó trẻ con đã có thể chạy ùa ra khỏi nhà, túm năm tụm ba chơi đùa nhảy nhót.

Rõ ràng ông thấy thật nhiều niềm vui rạng rỡ ở dưới kia. Ông giật mình nhớ ra ông ngủ quên cả chục ngày nay rồi. Mọi người đang mong mỏi ông lắm đây. Ông choàng tỉnh hẳn và đuổi hẳn lũ mây đu bám quanh người và nở nụ cười lan tỏa ánh nắng vàng chói chang xuống khắp nhân gian. Sức sống mới như trở lại rồi.

Chào Ông Mặt Trời - Chào Ngày rực rỡ và tạm biệt những cơn mưa cùng giông bão nhé!! Chuẩn bị đi chơi thôi!

Nụ cười của Kìu chính là ánh nắng của mẹ chứ đâu ^^